Hạt nhựa LLDPE Q2018H

Hạt nhựa PE là gì? Cấu trúc phân tử và ứng dụng của hạt nhựa PE

Qúa trình sản xuất hạt PE được diễn ra như thế nào, cũng như đánh giá ưu, nhược điểm và ứng dụng của dòng hạt nhựa này trong lĩnh vực sản xuất.

Hạt nhựa PE là gì? Cấu trúc phân tử và ứng dụng của hạt nhựa PE

Qúa trình sản xuất hạt PE được diễn ra như thế nào, cũng như đánh giá ưu, nhược điểm và ứng dụng của dòng hạt nhựa này trong lĩnh vực sản xuất.

1,Cấu trúc phân tử Hạt nhựa PE

Polyethylene (PE) là polymer đơn giản và thông dụng nhất.

PE tổng hợp từ monomer ethylene và gồm một chuỗi mạch carbon với hai nguyên tử hydro liên kết với mỗi nguyên tử carbon.

Các phân tử riêng rẽ, hoặc chuỗi, có thể kéo dài từ hàng trăm đến hàng chục ngàn nguyên tử carbon.

Chuỗi PE có cấu trúc thẳng hoặc phân nhánh, tùy thuộc vào cách polymer được tổng hợp bằng nhiều kỹ thuật tổng hợp polyethylene.

Hình 1. Phân tử Polyethylene (PE)

Nhiệt dung riêng là lượng năng lượng cần thiết để nâng một đơn vị khối lượng nguyên liệu lên một độ.

Nếu một loại polymer có giá trị nhiệt dung riêng cao, điều này có nghĩa là nó làm nguội tương đối chậm.

Polyethylene có nhiệt dung riêng khoảng 2 kJ/kg.K so với hầu hết các

polymer khác khoảng 1 kJ/kg.K.

Đây là lý do tại sao tháp làm mát khi thổi màng polyethylene là khá cao.

Phải mất thời gian để loại bỏ đủ nhiệt từ hai lớp đi qua các trục ép để ngănchặn chúng dính lại với nhau.

1.1  Ưu điểm như sau:

  • Tính ngăn cản nước và độ ẩm rất tốt.
  • Tính hàn nhiệt rất tốt.
  • Giữ được tính mềm dẻo dù ở nhiệt độ thấp, có thể sử dụng ở điều kiện -58°C.
  • Nhiệt độ thay đổi thì độ nhớt PE cũng thay đổi đều nên PE dễ gia công.
  • Không gây độc hại.
  • Giá thành rẻ so với các loại nhựa khác.

1.2 Nhược điểm của Hạt nhựa PE

  • Tính thấm O2 khá cao.
  • Tính ngăn cản mùi hương giới hạn.
  • Tính kháng dầu mỡ khá thấp.
  • Khi nấu chảy ở nhiệt độ quá cao gây mùi khó chịu.
  • Màng PE thường có màu đục, muốn cải thiện tình trạng này thì PE phải được làm lạnh nhanh sau khi đùn nhưng rất khó.

2, Ứng dụng của PE:

PE có rất nhiều ứng dụng cho màng thổi, chiếm tỷ lệ rất cao được sửdụng trong các ứng dụng hàng hóa như bao bì và túi xách.

Các sản phẩm đòi hỏi phải có sự kết hợp hiệu quả của hiệu suất, phương pháp gia công và chi phí mà PE là loại polymer lý tưởng cho hầu hết các ứng dụng đó.

Với đặc tính nhẹ, chịu nước, có một sự cân bằng tốt về độ bền và tính mềm dẻo.

PE rất dễ đùn và nhiệt độ hàn dán thấp nên đạt được hiệu quả về vấn đề chi phí.

Ngoài ra PE còn là một polymer có lịch sử nghiên cứu lâu dài nên cho phép thiết kế và kiểm soát kỹ thuật trùng hợp để mang lại đặc tính cụ thể trong một phạm vi rộng.

Có thể sản xuất được PE đa lớp với độ bền, độ trong hoặc tính mềm dẻo cao hơn nhiều so với bình thường.

  • Một số ứng dụng thường thấy của PE:
  • PE thường dễ bị đục nên được dùng nhiều trong quy trình đùn màng mỏng rồi biến đổi thành màng bọc, túi hoặc bao tải.
  • PE còn có thể được đùn ra dưới dạng lớp phủ lên lớp giấy hoặc giấy bìa.
  • Sử dụng để sản xuất chai lọ. Ứng dụng quan trọng nhất của PE là làm các loại nắp chai khác nhau.
  • Màng mỏng PE định hướng và kéo căng sơ bộ được dùng nhiều dướidạng màng co và màng căng.

Hiện nay PE được xem là một loại nhựa được sử dụng nhiều nhất trong tất cả các loại vật liệu nhựa.

Polyethylene thường được phân loại theo tỷ trọng của nó, đây là thước đo của khối lượng trên đơn vị thể tích (ví dụ, g/cm3 hoặc lb/in3).

Khi bất kỳ loại polymer nào nguội đi từ trạng thái nóng chảy, một số mạch có thể sắp xếp thành trật tự cao hơn, vùng tinh thể dày đặc hơn.

Điều này sẽ xảy ra với các đoạn của các phân tử dài lặp đi lặp lại hình dạng.

Trong các phần có chứa hình dạng không đều, chẳng hạn như nhánh hoặc kết thúc mạch, hiện tượng kết tinh không xảy ra và các vùng này được gọi là vùng vô định hình (không trật tự).

3, PE gồm các loại sau:

• Polyethylene tỷ trọng thấp (LDPE)

• Polyethylene tỷ trọng cao (HDPE)

• Polyethylene mạch thẳng tỷ trọng thấp (LLDPE)

Hiện tại Công ty Nhựa Quốc Đạt đang cung cấp một số dòng HDPE chính:

HDPE Yarn, HDPE Film HDPE Blow, HDPE Injection

Hãy Gọi ngay cho chúng tôi để nhận được báo giá tốt nhất thị trường

Hạt nhựa LLDPE Q2018H

  • Chỉ số MI: 2.0
  • Xuất xứ: Qatar
  • Hãng sản xuất: Qatofin
Xem chi tiết Xem chi tiết

Hạt nhựa LLDPE FD21HN

  • Chỉ số MI: 2
  • Xuất xứ: Ả rập Xê út
  • Hãng sản xuất: SPDC
Xem chi tiết Xem chi tiết

Hạt nhựa LLDPE 218B

  • Chỉ số MI: 2
  • Xuất xứ: Ả rập Xê út
  • Hãng sản xuất: Sabic
Xem chi tiết Xem chi tiết

Hạt nhựa LLDPE 2122BS

  • Chỉ số MI: 2.2
  • Xuất xứ: Ả rập Xê út
  • Hãng sản xuất: Aramco
Xem chi tiết Xem chi tiết

Hạt nhựa LLDPE F2122

  • Chỉ số MI: 2.2
  • Xuất xứ: Ả rập Xê út
  • Hãng sản xuất: Aramco
Xem chi tiết Xem chi tiết

Hạt nhựa LLDPE FC18N

  • Chỉ số MI: 1.0
  • Xuất xứ: Ả rập Xê út
  • Hãng sản xuất: SPDC
Xem chi tiết Xem chi tiết

Hạt nhựa LLDPE CD18N

  • Chỉ số MI: 2.8
  • Xuất xứ: Ả rập Xê Út
  • Hãng sản xuất: SPDC
Xem chi tiết Xem chi tiết

Hạt nhựa LLDPE 7420D1

  • Chỉ số MI: 2
  • Xuất xứ: Thái Lan
  • Hãng sản xuất: PTT
Xem chi tiết Xem chi tiết

Hạt nhựa LLDPE M26500

  • Chỉ số MI: 50
  • Xuất xứ: Ấn Độ
  • Hãng sản xuất: Reliance
Xem chi tiết Xem chi tiết